Số lượng sản phẩm: 30 sp – Nhôm 120m, nhôm shal, nhôm xingfa, kính low – e, kính chống đạn…
Sản xuất các loại sản phẩm trên 2 dây chuyền sản xuất tách biệt: Nhôm và Kính.
Thông tư áp dụng: TT200.
Công đoạn sx: 1 công đoạn.
Phân xưởng sx: 2 phân xưởng.
1 phân xưởng Nhômhôm
1 phân xưởng Kính.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Chi phí nvl: không.
Chi phí nhân công: có.
Chi phí nhân công: không.
Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
Tập hợp: trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm)
Phân bổ: trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
Tập hợp: theo bpht gián tiếp
Phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất.
Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
Tập hợp: theo bpht gián tiếp.
Phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tk 154 – Chi phí dở dang. Không chia thêm tiểu khoản.
Tk 155 – Thành phẩm. Không chia tiểu khoản.
Các tài khoản tập hợp chi phí sản: 621, 622, 627 – theo TT200, không chia nhỏ thêm tiểu khoản bổ sung.
Tk 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Tk 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Tk 627: 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278 – Chi phí sản xuất chung.
Khai báo bộ phận hạch toán
BPGT – Bộ phận sản xuất gián tiếp
SXTN – Bộ phận sản xuất trực tiếp Nhôm. Tk cpdd: 154
SXTK – Bộ phận sản xuất trực tiếp Kính. Tk cpdd: 154
Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng
Khai báo danh mục kho
KNVL – Kho nguyên vật liệu.
KTP – Kho thành phẩm
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.
Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Yếu tố chi phí nhân công có dở dang, còn 2 yếu tố chi phí nvl và sxc thì không có dở dang, vì vậy tạo 2 loại chi phí:
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 và 627 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 thì chọn loại cp là 622.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk cp nvl: tk 621
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm)
Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm).
Tk cp nhân công: tk 622
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: bộ phận gián tiếp.
Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản phẩm sản xuất
Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: bộ phận gián tiếp.
Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản phẩm sản xuất
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ nv, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “Mã bpht” và “Mã sản phẩm”.
Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk. Nhập trường “Mã bpht”.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk. Nhập trường “Mã bpht”.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “Mã bpht”.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Mã bpht”, “Mã thành phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau: