Lĩnh vực sản xuất: Sản xuất bê tông tươi mác từ 100 đến 500.
Sản xuất theo đặt hàng của khách hàng.
Số lượng sản phẩm: có khoảng 10 mã sp, bê tông Mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500.
Thông tư áp dụng: TT133.
Công đoạn sx: 1 công đoạn.
Phân xưởng sx: 1 phân xưởng.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Lệnh sản xuất (LSX) – sản phẩm..
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 1541
Tập hợp theo đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm).
Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm).
Vật tư được xuất dựa vào lệnh sản xuất và định mức vật tư của từng sản phẩm.
Định mức vật tư của từng sản phẩm được khai báo riêng cho từng lệnh sản xuất (đơn hàng), dựa vào yêu cầu về định mức vật tư của khách hàng đặt hàng.
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 1542
Tập hợp theo tài khoản 1542.
Phân bổ cho các sản phẩm sx trong kỳ theo chi phí nguyên vật liệu.
Tập hợp và phân bổ chi phí sx chung – tk 1543
Tập hợp chung vào tài khoản 1543.
Phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất nhập kho
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tài khoản 154: Chi phí SXKD dở dang. Chia tiểu khoản bổ sung: nguyên vật liệu, nhân công, sx chung, sx dở dang.
Tk 155: Thành phẩm. Không chia thêm tiểu khoản.
Khai báo danh mục kho
KNVL – Kho nguyên vật liệu.
KTP – Kho thành phẩm
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Lưu ý: Khai báo tk dở dang 1544 cho thành phẩm (loại vật tư 51) trong Danh mục vật tư để chương trình thực hiện kết chuyển chi phí 1541, 1542, 1543 sang 1544.
Khai báo đối tượng tính giá thành cho các sản phẩm: 3- Lệnh sản xuất – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk chi phí NVL: 1541
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: theo đối tượng tính giá thành – lệnh sản xuất, sản phẩm “1 – Trực tiếp cho sp”.
Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lệnh sản xuất – sản phẩm).
Tk chi phí nhân công: 1542
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Tập hợp theo tài khoản “5 – Chỉ theo tk”.
Kiểu phân bổ: Theo chi phí nguyên vật liệu “3 – Theo các tk thpbcp khác”.
Ds thpbcp: 1541 (Chi phí nvl).
Tk chi phí sản xuất chung: 1543
Số liệu tính toán: Sổ cái.
Kiểu tập hợp: theo tài khoản “5 – Chỉ theo tk”.
Kiểu phân bổ: Theo số lượng thành phẩm nhập kho “5 – Sl nk”.
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ nvl, tk 1541: Nợ tk 1541/ có các tk. Nhập các trường “số lsx” và “mã sản phẩm”.
Khai báo định mức NVL
Lập lệnh sản xuất
Lập phiếu xuất kho dựa vào lsx và định mức.
Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 1542: Nợ 1542/ Có các tk.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 1543. Nợ 1543/ Có các tk.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 155/ Có 1544. Nhập trường “số lsx”.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1544/ Có tk 1541, 1542, 1543. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “số lsx”, “mã thành phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau: