Tính giá thành sản xuất bàn chải đánh răng

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động:
    • Sản xuất bàn chải đánh răng.
    • Số lượng sản phẩm: 50 loại – Bàn chải đánh răng denti – mate tapered 5 + 5, bàn chải đánh răng SENS R 1PCS, bàn chải đánh răng Antichisuk MLR 1EA…
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sx: 2 công đoạn
    • CĐ1: Làm thân bàn chải
    • CĐ2: Gắn mặt chải của bàn chải vào thân
    • CĐ3: Đóng gói.

    Mỗi công đoạn có nhiều mã bán thành phẩm, thành phẩm khác nhau.
    Bán thành phẩm ở công đoạn 2 có thể bán trực tiếp ra ngoài hoặc chuyển sang công đoạn đóng gói.
    Thành phẩm bàn chải cuối cùng thì có 2 đvt là Cái và Bộ (10 cái, 4 cái…).

  • Phân xưởng sx: 1 phân xưởng.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
    • Tập hợp: Xuất ra cho từng công đoạn: 6211, 6212, 6213.
    • Phân bổ: Bình thường nvl xuất ra được phân bổ theo định mức.
    • Vì một số lý do, một số nvl xuất bổ sung thêm – chỉ trực tiếp cho sp.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp: Hạch toán chung cho tất cả các công đoạn.
    • Phân bổ: theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng công đoạn. Đối với sp có 2 đvt thì đvt để tính giá thành vẫn là đvt chính, giống với các bán thành phẩm khác.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp: hạch toán chung cho tất cả các công đoạn.
    • Phân bổ: theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng công đoạn.

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Tk 154: 1541, 1542, 1543 – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn.
    • Tk 155: 1551, 1552, 1553 – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn.
    • Tk 621: (62111, 62112), (62121, 62122), (62131, 62132) – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn và chia tiếp – nvl phân bổ theo định mức và nvl chỉ trực tiếp cho sp.
    • Tk 622: không chia tiểu khoản.
    • Tk 627: 6271- 6278 – không chia tiểu khoản.

  • Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
    • CD1 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1541
    • CD2 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1542
    • CD3 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1543
    • CPC – bpht gián tiếp.

  • Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – Kho nguyên vật liệu
    • KTP – Kho thành phẩm

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.
  • Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl theo định mức: 62111, 62121, 62131
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp
            • Kiểu phân bổ: theo định mức NVL (bpht – sản phẩm).

        • Tk cp nvl trực tiếp: 62112, 62122, 62132
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).
            • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).

        • Tk cp nhân công, chi phí chung: 622, 627
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sx.

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ nvl, tk 621: Nợ tk 62111, 62112, 62121, 62122, 62131, 62132 có các tk. Nhập các trường “mã bpht” và “mã sản phẩm”.
  • Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (mã gián tiếp)”.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (mã gián tiếp)”.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 1551/ Có 1541, Nợ 1552/ Có 1542, Nợ 1553/ Có 1543. Nhập trường “mã bpht”.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Khai báo định mức nguyên vật liệu
  2. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  3. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  5. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  6. Tính giá thành sản phẩm
  7. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  8. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  9. Chạy lại từ bước 1 đến bước 7 để lên thành phẩm của công đoạn 2
  10. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1541, 1542, 1543/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận