Số lượng sản phẩm: 50 loại – Bàn chải đánh răng denti – mate tapered 5 + 5, bàn chải đánh răng SENS R 1PCS, bàn chải đánh răng Antichisuk MLR 1EA…
Thông tư áp dụng: TT200.
Công đoạn sx: 2 công đoạn
CĐ1: Làm thân bàn chải
CĐ2: Gắn mặt chải của bàn chải vào thân
CĐ3: Đóng gói.
Mỗi công đoạn có nhiều mã bán thành phẩm, thành phẩm khác nhau. Bán thành phẩm ở công đoạn 2 có thể bán trực tiếp ra ngoài hoặc chuyển sang công đoạn đóng gói. Thành phẩm bàn chải cuối cùng thì có 2 đvt là Cái và Bộ (10 cái, 4 cái…).
Phân xưởng sx: 1 phân xưởng.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
Tập hợp: Xuất ra cho từng công đoạn: 6211, 6212, 6213.
Phân bổ: Bình thường nvl xuất ra được phân bổ theo định mức.
Vì một số lý do, một số nvl xuất bổ sung thêm – chỉ trực tiếp cho sp.
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
Tập hợp: Hạch toán chung cho tất cả các công đoạn.
Phân bổ: theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng công đoạn. Đối với sp có 2 đvt thì đvt để tính giá thành vẫn là đvt chính, giống với các bán thành phẩm khác.
Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
Tập hợp: hạch toán chung cho tất cả các công đoạn.
Phân bổ: theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng công đoạn.
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tk 154: 1541, 1542, 1543 – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn.
Tk 155: 1551, 1552, 1553 – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn.
Tk 621: (62111, 62112), (62121, 62122), (62131, 62132) – chia tiểu khoản cho 3 công đoạn và chia tiếp – nvl phân bổ theo định mức và nvl chỉ trực tiếp cho sp.
Tk 622: không chia tiểu khoản.
Tk 627: 6271- 6278 – không chia tiểu khoản.
Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
CD1 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1541
CD2 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1542
CD3 – bpht trực tiếp, tk cpdd – 1543
CPC – bpht gián tiếp.
Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng
Khai báo danh mục kho
KNVL – Kho nguyên vật liệu
KTP – Kho thành phẩm
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.
Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk cp nvl theo định mức: 62111, 62121, 62131
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp
Kiểu phân bổ: theo định mức NVL (bpht – sản phẩm).
Tk cp nvl trực tiếp: 62112, 62122, 62132
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).
Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).
Tk cp nhân công, chi phí chung: 622, 627
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp
Kiểu phân bổ: Theo số lượng sx.
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ nvl, tk 621: Nợ tk 62111, 62112, 62121, 62122, 62131, 62132 có các tk. Nhập các trường “mã bpht” và “mã sản phẩm”.
Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (mã gián tiếp)”.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (mã gián tiếp)”.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 1551/ Có 1541, Nợ 1552/ Có 1542, Nợ 1553/ Có 1543. Nhập trường “mã bpht”.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Khai báo định mức nguyên vật liệu
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Chạy lại từ bước 1 đến bước 7 để lên thành phẩm của công đoạn 2
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1541, 1542, 1543/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Mã thành phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau: