Tính giá thành sản xuất bê tông tươi theo TT200

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

    • Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và xây dựng
      • Lĩnh vực sản xuất: Sản xuất bê tông tươi mác từ 100 đến 500.
      • Sản xuất theo đặt hàng của khách hàng.
      • Số lượng sản phẩm: có khoảng 10 mã sp, bê tông Mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500.
    • Thông tư áp dụng: TT200.
    • Trong tài liệu này chỉ trình bày phần tính giá thành bê tông tươi. Không trình bày phần tính giá thành công trình xây dựng.
    • Quy trình sản xuất bê tông tươi

  • Công đoạn sx: 1 công đoạn.
  • Phân xưởng sx: 1 phân xưởng
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Lệnh sản xuất (lsx) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí NVL – tk 621
    • Tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm).
    • Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm).
    • Vật tư được xuất dựa vào lệnh sản xuất và định mức vật tư của từng sản phẩm.
    • Định mức vật tư của từng sản phẩm được khai báo riêng cho từng lệnh sản xuất (đơn hàng), dựa vào yêu cầu về định mức vật tư của khách hàng đặt hàng.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp theo lệnh sản xuất (đơn hàng).
    • Phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp theo bộ phận hạch toán.
    • Phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất.

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Do công ty hoạt động hai lĩnh vực sản xuất bê tông và thi công xây dựng, vì thế cần phải chia Tk 154, Tk 621, Tk 622, Tk 627 để tập hợp chi phí.
    • Tk 154: 1541, 1542 – chia tiểu khoản cho sản xuất và xây dựng.
    • Tk 155: Thành phẩm. Không chia thêm tiểu khoản.
    • Tk 621: 6211, 6212 – chia tiểu khoản cho sản xuất và xây dựng.
    • Tk 622: 6221, 6222 – chia tiểu khoản cho sản xuất và xây dựng.
    • Tk 627: 62711, 62712, 62721, 62722… 62781, 62782 – chia thành các tiểu khoản cho sản xuất và xây dựng.

  • Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
    • CPC – là bộ phận hạch toán gián tiếp.

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – Kho nguyên vật liệu.
    • KTP- Kho thành phẩm.

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd: 1541

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 2 – Lsx – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
    • Tk cp nvl: tk 6211
      • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
      • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – sản phẩm)
      • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – sản phẩm).

    • Tk cp nhân công: tk 622
      • Số liệu tính toán: sổ cái
      • Kiểu tập hợp: Theo lsx
      • Kiểua phân bổ: Theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng lsx.

    • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
      • Số liệu tính toán: sổ cái
      • Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp
      • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản xuất của từng sản phẩm ở từng lsx.

    Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “số lsx”, và “mã sản phẩm”.
    • Lập lệnh sản xuất khai báo các đơn hàng.
    • Lập phiếu xuất kho dựa vào lệnh sản xuất.
  • Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “số lsx”.
  • Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các thành phẩm.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  2. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  5. Tính giá thành sản phẩm
  6. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  7. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  8. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Số lsx”, “Mã sản phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận