Tính giá thành sản xuất thức ăn chăn nuôi

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sx: 2 công đoạn thuộc 2 phân xưởng
    • CĐ1 – Sản xuất bán thành phẩm: Bán thành phẩm vì dân 1, vì dân 2, VP01, VP02…
    • CĐ2 – Sản xuất thức ăn chăn nuôi từ bán thành phẩm.
  • Phân xưởng sx: 2 phân xưởng
    • Phân xưởng hóa mỹ phẩm.
    • Phân xưởng thực phẩm chức năng.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Lệnh sản xuất (lsx) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 6211, 6212
    • Tập hợp: Tập hợp theo lệnh sản xuất.
    • Phân bổ theo định mức nguyên vật liệu.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 6221, 6222
    • Tập hợp trực tiếp theo tài khoản. (Công ty tự ước lượng và tính được chi phí nhân công của từng công đoạn để nhập tài khoản trực tiếp tương ứng).
    • Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp trực tiếp theo tài khoản. (Công ty tự ước lượng và tính được chi phí sản xuất chung của từng công đoạn để nhập tài khoản trực tiếp tương ứng).
    • Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Tk 154: 1541, 1542 – chia tiểu khoản cho 2 công đoạn.
    • Tk 155 – Thành phẩm. Chia thành phẩm theo 2 loại sản xuất:
      • Tk 1551: Bán thành phẩm.
      • Tk 1552: Thành phẩm thức ăn chăn nuôi.
    • Tk 621: 6211, 6212 – chia tiểu khoản cho 2 giai đoạn.
    • Tk 622: 6221, 6222 – chia tiểu khoản cho 2 công đoạn.
    • Tk 627: 62711, 62712, 62721, … 62782 – chia tiểu khoản cho 2 công đoạn.

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – Kho nguyên vật liệu.
    • KTP- Kho thành phẩm.

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd:
      • 1541 đối với Bán thành phẩm.
      • 1542 đối với Thành phẩm.

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 2 – Lsx – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl: tk 6211, 6212
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Theo lsx.
            • Kiểu phân bổ: Định mức vật tư.

        • Tk cp nhân công: tk 6221, 6222
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: Chỉ theo tài khoản
            • Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (Chi phí nvl).
            • Ds thpbcp: 6211, 6212 (Chi phí nvl) – tùy theo công đoạn.

        • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: Chỉ theo tài khoản
            • Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (Chi phí nvl).
            • Ds thpbcp: 6211, 6212 (Chi phí nvl) – tùy theo công đoạn.

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 621: Nợ 6211, 6212/Có các tk. Nhập các trường “Số Lsx” và “Mã sản phẩm”.
  • Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 6221, 6222/ Có các tk.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627: Nợ 62711, 62712, …62782/ Có các tk.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 1551, 1552/ Có 1541, 1542. Nhập trường “số lsx”.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Khai báo định mức NVL
  2. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  3. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  5. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  6. Tính giá thành sản phẩm
  7. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  8. Chạy lại từ bước 1 đến bước 7 để lên thành phẩm của công đoạn 2
  9. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  10. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1541, 1542/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “số lsx”, “mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận