Sản xuất khẩu trang y tế theo đơn đặt hàng (lệnh sản xuất)
Số lượng sản phẩm – 4 loại: Khẩu trang N90, N95, N99, N100.
Thông tư áp dụng: TT200.
Công đoạn sx: 1 công đoạn.
Phân xưởng sx: 1 phân xưởng
Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Chi phí nvl: có.
Chi phí nhân công: không.
Chi phí nhân công: không.
Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Lệnh sản xuất (lsx) – sản phẩm.
Tập hợp và phân bổ chi phí NVL – tk 621
Tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm).
Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (LSX, sản phẩm)
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
Tập hợp chung vào tài khoản 622.
Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.
Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
Tập hợp chung vào tài khoản 627.
Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tk 154 – Chi phí dở dang. Không chia tiểu khoản bổ sung.
Tk 155 – Thành phẩm. Không chia tiểu khoản bổ sung.
Các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất: 621, 622, 627 – theo TT200, không chia nhỏ tiểu khoản bổ sung.
Khai báo danh mục kho
KNVL – Kho nguyên vật liệu.
KTP- Kho thành phẩm.
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Tk cpdd: 154
Khai báo đối tượng tính giá thành : 2 – Lsx – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Yếu tố chi phí nguyên vật liệu có dở dang, còn 2 yếu tố chi phí nhân công và sxc thì không có dở dang, vì vậy tạo 2 loại chi phí:
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 và 627 thì chọn loại cp là 622.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk cp nvl: tk 621
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – sản phẩm)
Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – sản phẩm).
Tk cp nhân công: tk 622
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Chỉ theo tài khoản
Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (Chi phí nvl).
Ds thpbcp: 621 (Chi phí nvl).
Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Chỉ theo tài khoản
Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (Chi phí nvl).
Ds thpbcp: 621 (Chi phí nvl).
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “số lsx”, và “mã sản phẩm”.
Lập lệnh sản xuất khai báo các đơn hàng.
Lập phiếu xuất kho dựa vào lệnh sản xuất.
Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “số lsx”.
Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các thành phẩm.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Số lsx”, “Mã sản phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau: