Ngày đăng: 23/07/2021 – Ngày cập nhật: 23/07/2021
1. Chức năng |
Lên bảng tổng hợp số phát sinh – so sánh giữa 2 kỳ – theo trường mã tự do, mã nv, mã bpht và mã tk, mã đvcs.
Ví dụ mẫu 1 – chỉ nhóm theo 1 trường mã: Ví dụ mẫu 2 – nhóm theo tài khoản và 1 trường mã: Ví dụ mẫu 3 – nhóm theo đơn vị cơ sở và 1 trường mã: Ví dụ mẫu 4 – nhóm theo tài khoản, đơn vị cơ sở và 1 trường mã: |
2. Hướng dẫn thực hiện |
Báo cáo cho các trường tự do/Báo cáo phát sinh theo tài khoản/Tổng hợp số ps theo mã tự do, nv, bpht và tk, đvcs – so sánh giữa 2 kỳ.
+ Trường báo cáo: Chọn báo cáo theo một trong các trường sau:
Hiện thông tin tại cột “Mã”. + Kỳ 1 từ ngày … Đến ngày: Nhập thời gian bắt đầu và kết thúc lấy số liệu báo cáo của kỳ 1. + Kỳ 2 từ ngày … Đến ngày: Nhập thời gian bắt đầu và kết thúc lấy số liệu báo cáo của kỳ 2. + Ds tk: Chọn hoặc nhập danh sách tài khoản để lên báo cáo, không cần nhập đúng tài khoản chi tiết, chỉ cần nhập đầu tài khoản. Bắt buộc nhập. + Ghi nợ/có: 1 – Ghi nợ: Lên báo cáo những phát sinh nợ của tài khoản vừa chọn. 2 – Ghi có: Lên báo cáo những phát sinh có của tài khoản vừa chọn. + Tính giảm trừ: 0 – Không: Không tính giảm trừ. 1 – Có: Tính giảm trừ. + Tk đ.ứng không tính giảm trừ: Chọn tài khoản khoản đối ứng không tính giảm trừ khi trường tính giảm trừ là 1. + Kiểu nhóm số liệu: Có thể bỏ trống kiểu nhóm số liệu hoặc chọn 1 hoặc cả 2 kiểu.
|