Tính giá thành sản xuất ván gỗ

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động:
    • Sản xuất ván gỗ
    • Số lượng sản phẩm: Có khoảng 100 loại – sản phẩm: ván bóc keo F1 loại A1, ván may keo, ván may keo F1…
  • Tổ chức của công ty: Có cty mẹ và 4 nhà máy. Không sản xuất tại công ty mẹ. Các cty con mỗi nhà máy sản xuất một loại thành phẩm khác nhau.

Quy trình sản xuất ở 4 nhà máy:

  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sản xuất của từng loại sp:
    • Nhà máy gỗ TB, nhà máy gỗ YS: 3 công đoạn – sấy, lựa phôi và hoàn thiện.
    • Nhà máy ván dăm YS: 3 công đoạn – băm, sấy sảng trộn và hoàn thiện.
    • Nhà máy ván dán YS: 4 công đoạn – sấy, may, tạo cốt và hoàn thiện.
  • Phân xưởng sản xuất: 4 phân xưởng – Nhà máy gỗ TB, nhà máy gỗ YS, nhà máy ván dăm YS, nhà máy ván dán YS.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
    • Chi phí nvl: có.
    • Chi phí nhân công: không.
    • Chi phí nhân công: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm:4 kho nvl, 4 kho bán thành phẩm, thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng – giá riêng cho từng kho.
  • Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
    • Tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm)
    • Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm).
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp chung theo bộ phận hạch toán.
    • Phân bổ cho các sản phẩm sản xuất trong kỳ theo số lượng nhập kho.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp chung theo bộ phận hạch toán.
    • Phân bổ cho các sản phẩm sản xuất trong kỳ theo số lượng nhập kho.
  • Cài đặt phần mềm:
    • Phần mềm cài đặt ở văn phòng, tại các nhà máy thì cài đặt trạm online kết nối vào máy chủ tại VP cty.
    • Sử dụng chung một đơn vị cơ sở.

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Tài khoản 154: Chi phí sản xuất dở dang mở theo từng nhà máy
      • 1541: Chi phí dở dang – Nhà máy gỗ TB
      • 1542: Chi phí dở dang – Nhà máy gỗ YS
      • 1543: Chi phí dở dang – Nhà máy ván dán YS
      • 1544: Chi phí dở dang – Nhà máy ván dăm YS

    • Tk 155 – Thành phẩm
      • Tk 1551: Bán thành phẩm
      • Tk 1552: Thành phẩm.

    • Các tài khoản tập chi phí sản xuất: 621, 622, 627 – theo TT200, chia nhỏ tiểu khoản theo từng nhà máy
        • Tk 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
          • 6211: Chi phí nvl – Nhà máy gỗ TB
          • 6212: Chi phí nvl – Nhà máy gỗ YS
          • 6213: Chi phí nvl – Nhà máy ván dán YS
          • 6214: Chi phí nvl – Nhà máy ván dăm YS

        • Tk 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
          • 6221: Chi phí nhân công – Nhà máy gỗ TB
          • 6222: Chi phí nhân công – Nhà máy gỗ YS
          • 6223: Chi phí nhân công – Nhà máy ván dán YS
          • 6224: Chi phí nhân công – Nhà máy ván dăm YS

        • Tk 627: 62711, 62712, 62713, 62714, 62721, 62722… – Chi phí sản xuất chung chia nhỏ tiểu khoản theo từng nhà máy.

  • Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
    • Nhà máy Gỗ TB – Tk cp dd: 1541
      • Công đoạn sấy nhà máy gỗ TB: SP1
      • Công đoạn lựa phôi nhà máy gỗ TB: LP1
      • Công đoạn hoàn thiện nhà máy gỗ TB: HT1
    • Nhà máy Gỗ YS – Tk cp dd: 1542
      • Công đoạn sấy nhà máy gỗ YS: SP2
      • Công đoạn lựa phôi nhà máy gỗ YS: LP2
      • Công đoạn hoàn thiện nhà máy gỗ YS: HT2.
    • Nhà máy ván dán YS – Tk cp dd: 1543
      • Công đoạn sấy phôi nhà máy ván dán YS: SP3
      • Công đoạn may ván nhà máy ván dán YS: MV3
      • Công đoạn tạo ván(tạo cốt) nhà máy ván dán YS: TV3
      • Công đoạn hoàn thiện nhà máy ván dán YS: HT003.
    • Nhà máy ván dăm YS – Tk cp dd: 1544
      • Công đoạn băm nhà máy ván dăm YS: BM4
      • Công đoạn tạo ván (sơ chế, sấy, lượm) nhà máy ván dăm YS: TV4
      • Công đoạn tạo ván(tạo cốt) nhà máy ván dán YS: TV3
      • Công đoạn hoàn thiện nhà máy ván dăm YS: HT4.

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL1 – Kho NVL nhà máy gỗ TB
    • KNVL2 – Kho NVL nhà máy gỗ YS
    • KNVL3 – Kho NVL nhà máy ván dán YS
    • KNVL4 – Kho NVL nhà máy ván dăm YS
    • KTP1 – Kho BTP, TP nhà máy gỗ TB
    • KTP2 – Kho BTP, TP nhà máy gỗ YS
    • KTP3 – Kho BTP, TP nhà máy ván dán YS
    • KTP4 – Kho BTP, TP nhà máy ván dăm YS

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Yếu tố chi phí nguyên vật liệu có dở dang, còn 2 yếu tố chi phí nhân công và sxc thì không có dở dang, vì vậy tạo 2 loại cho các ytcp này:

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 và 627 thì chọn loại cp là 622.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl: tk 6211, 6212, 6213, 6214
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm) – 1 – Trực tiếp cho sp.
            • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm) – 0 – Trực tiếp.

        • Tk cp nhân công: tk 622
            • Số liệu tính toán: sổ cái.
            • Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp.
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho.

        • Chi phí sx chung: các tk 62711, 62712, 62713, 62714, 62721, 62722…
            • Số liệu tính toán: sổ cái.
            • Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp.
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ nvl, tk 621: Nợ tk 6211, 6212, 6213, 6214/ có các tk. Nhập các trường “mã bpht” và “mã sản phẩm”.
  • Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 6221, 6222, 6223, 6224/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht”.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 62711, 62712, 62713, 62714, 62721, 62722… / Có các tk. Nhập trường “mã bpht”.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 1551, 1552/ Có 154. Nhập trường “mã bpht”.
  • Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các bán thành phẩm, thành phẩm. Nhập trường “mã bpht”.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  2. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  5. Tính giá thành sản phẩm
  6. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  7. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  8. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1541, 1542, 1543, 1544/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận