Tính giá thành sản xuất linh kiện điện tử

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động:
    • Sản xuất linh kiện điện tử.
    • Số lượng sản phẩm: 300 loại – len 18mm, len kit , màn hình tivi, điều khiển …
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sx: 2 công đoạn
    • Sản xuất bán thành phẩm: ống kính camera, khung cố định màn hình, màn hình…
    • Lắp ráp: len máy ảnh, điều khiển…
    • Bán tp công đoạn 1 được chuyển sang công đoạn 2.
  • Phân xưởng sx: 1 phân xưởng.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
    • Chi phí nvl: có.
    • Chi phí nhân công: không.
    • Chi phí nhân công: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
    • Tập hợp: theo bộ phận hạch toán trực tiếp
    • Phân bổ: theo định mức NVL
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp: theo bpht trực tiếp theo từng công đoạn.
    • Phân bổ: theo số lượng sản xuất nhập kho.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp: theo bpht trực tiếp theo từng công đoạn.
    • Phân bổ: theo yếu tố cp nhân công trực tiếp.

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Tk 154: Chi phí dở dang chia theo công đoạn
      • Tk 1541: Chi phí SXKD dở dang bán thành phẩm
      • Tk 1542: Chi phí SXKD dở dang thành phẩm.
    • Tk 155: Thành phẩm từng chia theo công đoạn
      • Tk 1551: Bán thành phẩm.
      • Tk 1552: Thành phẩm.
    • Các tài khoản tập hợp chi phí sản: 621, 622, 627 – theo TT200, chia nhỏ tiểu khoản bổ sung theo công đoạn.
      • Tk 6211, 6212
      • Tk 6221, 6222
      • Tk 627: 62711, 62712.

  • Khai báo bộ phận hạch toán
    • CD1 – Công đoạn sx bán tp. Tk chi phí dở dang – 1541.
    • CD2 – Công đoạn lắp ráp tp. Tk chi phí dở dang – 1542.

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – Kho nguyên vật liệu.
    • KBTP – Kho bán thành phẩm
    • KTP – Kho thành phẩm

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Yếu tố chi phí nguyên vật liệu có dở dang, còn 2 yếu tố chi phí nhân công và sxc thì không có dở dang, vì vậy tạo 2 loại cho các ytcp này:

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 và 627 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 thì chọn loại cp là 622.Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 và 627 thì chọn loại cp là 622.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl: tk 6211, 6212
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp
            • Kiểu phân bổ: theo định mức NVL (bpht – sản phẩm).

        • Tk cp nhân công: tk 6221, 6222
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: theo bộ phận hạch toán trực tiếp
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản xuất trong kỳ nhập kho.

        • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: theo bộ phận hạch toán trực tiếp
            • Kiểu phân bổ: theo yếu tố chi phí khác
            • Ds thpbcp: 622 (Chi phí nhân công).

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ nvl, tk 621: Nợ tk 6211, 6212/ có các tk. Nhập các trường “mã bpht” và “mã sản phẩm”.
  • Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 6221, 6222/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht”.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627: Nợ 62711, 62712, 62721,… 62782/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht”.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 1551, 1552/ Có 154. Nhập trường “mã bpht”.
  • Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các thành phẩm.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Khai báo định mức nguyên vật liệu
  2. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  3. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  5. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  6. Tính giá thành sản phẩm
  7. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  8. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm.
  9. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1541, 1542/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “mã bpht” và “Mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận