Sản xuất 2 loại giấy ăn: Giấy ăn cuộn, giấy ăn tờ.
Sản xuất các loại sản phẩm trên 2 dây chuyền sản xuất tách biệt: Giấy ăn cuộn và Giấy ăn tờ.
Số lượng sản phẩm: 300 sp – Giấy lụa 91.4cm 11.7m (200), Giấy lụa Mitsu 76.2cm x 45m (200GSM), Giấy Felix 30.5cm x 695m …
Thông tư áp dụng: TT133.
Công đoạn sx: 1 công đoạn.
Phân xưởng sx: 2 phân xưởng.
1 phân xưởng sản xuất giấy cuộn.
1 phân xưởng sản xuất giấy tờ.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không có.
Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl, 1 kho thành phẩm và 1 kho ccdc
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán – Sản phẩm
Tập hợp và phân bổ chi phí NVL – tk 1541 (tk 621 theo tt 200)
Tập hợp theo bộ phận hạch toán trực tiếp.
Phân bổ theo định mức NVL.
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công – tk 1542 (tk 622 theo tt 200)
Tập hợp theo bộ phận hạch toán gián tiếp.
Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.
Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung – tk 1543 (tk 627 theo tt 200)
Tập hợp theo bộ phận hạch toán gián tiếp.
Phân bổ theo yếu tố khác – NVL trực tiếp.
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tài khoản 154: Chia Tk cp sx với các tiểu khoản: nguyên vật liệu, nhân công, sx chung, sx dở dang.
Tài khoản 155: Thành phẩm. Không chia tiểu khoản bổ sung.
Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
Phân xưởng sản xuất cuộn (PXC) – bp trực tiếp, Tk cp dd 1544
Phân xưởng sản xuất tờ (PXT) – bp trực tiếp, Tk cp dd 1544
Bộ phận chung (BPC), bp gián tiếp.
Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng
Khai báo danh mục kho
KNVL – Kho nguyên vật liệu.
KTP – Kho thành phẩm
KCCDC – Kho công cụ dụng cụ
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.
Khai báo đối tượng tính giá thành : Bpht – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk cp nvl: tk 1541
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Theo bp trực tiếp.
Kiểu phân bổ: Định mức vật tư.
Tk cp nhân công: tk 1542
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp
Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (chí phí nvl)
Ds thpbcp: 1541 (Chi phí nvl).
Chi phí sx chung: 1543
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp
Kiểu phân bổ: Phát sinh của ytcp khác (cp nvl)
Ds thpbcp: 1541 (Chi phí nvl).
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 1541: Nợ 1541/Có các tk. Nhập các trường “bpht trực tiếp” và “mã sản phẩm”.
Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 1542: Nợ 1542/ Có các tk. Nhập trường “bpht gián tiếp”.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 1543: Nợ 1543/ Có các tk. Nhập trường “bpht gián tiếp”.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 1544. Nhập trường “bpht”.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Khai báo định mức NVL
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 1544/Có 1541, 1542, 1543. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “bpht”, “mã thành phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau: