Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất bao bì nhựa từ phế liệu
Thông tư áp dụng: TT200.
Công đoạn sản xuất: 5 công đoạn là 5 phân xưởng độc lập.
Công đoạn 1: Phân loại nguyên vật liệu sạch từ phế liệu.
Công đoạn 2
Tạo hạt ướt
Tạo hạt khô
Công đoạn 3: Kéo sợi
Công đoạn 4: Dệt manh
Công đoạn 5: Cắt, may, in tạo ra bao bì thành phẩm.
Phân xưởng sx: 5 – mỗi công đoạn là 1 px riêng.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
Kho vật tư, thành phẩm:
Kho nguyên vật liệu
Kho hạt
Kho BTP sợ
Kho BTP dệt
Kho thành phẩm bao bì
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
Đối tượng tính giá thành: Bpht (công đoạn) – Sản phẩm.
Tập hợp và phân bổ chi phí NVL – tk 621
Tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm).
Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm).
Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
Tập hợp theo bộ phận hạch toán trực tiếp.
Phân bổ theo số lượng nhập kho của từng công đoạn.
Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung – riêng cho từng công đoạn
Tập hợp theo bộ phận hạch toán trực tiếp.
Phân bổ theo số lượng nhập kho của từng công đoạn.
Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung – chung cho tất cả các công đoạn
Tập hợp theo bộ phận gián tiếp
Phân bổ theo các mã thpbcp khác – các 622 của từng công đoạn
2. Thực hiện trên phần mềm
2.1. Khai báo các danh mục
Khai báo danh mục tài khoản
Tk 152: 15211, 15212, 15213, …, 15285 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và các tiểu khoản khác.
Tk 154: 1541, 15421, 15422, 1543, 1544, 1545 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và 154TG – trung gian.
Tk 155: Thành phẩm. Không chia thêm tiểu khoản.
Tk 621: 6211, 62121, 62122, 6213, 6214, 6215 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn.
Tk 622: 6221, 62221, 62222, 6223, 6224, 6225 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn.
Tk 627: 62711, 62712, 62713, … 62785 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và các tài khoản chung 6271CHUNG, 6272CHUNG,…6278CHUNG.
Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
CD1PL: Công đoạn phân loại – Tk cpdd là 1541
CD21TH: Công đoạn tạo hạt ướt – Tk cpdd là 15421
CD22TH: Công đoạn tạo hạt khô – Tk cpdd là 15422
CD3KS: Công đoạn kéo sợi – Tk cpdd là 1543
CD4DET: Công đoạn dệt – Tk cpdd là 1544
CD5CIM: Công đoạn cắt, in, may – Tk cpdd là 1545
BPC: Bộ phận chung.
Khai báo danh mục kho
KNVL – kho nvl
KHAT – kho hạt
KSOI – kho sợi
KDET – kho dệt
KBAO – kho bao.
Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
Tk cpdd – không khai báo vì đã khai báo tại bpht
Khai báo đối tượng tính giá thành : Bpht – sản phẩm.
Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.
Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.
Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
Tk cp nvl: tk 621
Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm)
Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm).
Tk cp nhân công: tk 622
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bộ phận trực tiếp
Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho.
Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bộ phận trực tiếp.
Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho.
Tk cp sản xuất chung: các tk 6271CHUNG, 6272CHUNG, ..
Số liệu tính toán: sổ cái
Kiểu tập hợp: Theo bộ phận gián tiếp.
Kiểu phân bổ: Theo các mã thpbcp khác.
Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:
2.2. Lập các chứng từ phát sinh
Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “số lsx”, và “mã sản phẩm”.
Lập lệnh sản xuất khai báo các đơn hàng.
Lập phiếu xuất kho dựa vào lệnh sản xuất.
Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk.
Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk.
Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “số lsx”.
Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các thành phẩm.
2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành
Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
Tính giá thành sản phẩm
Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Số lsx”, “Mã sản phẩm”.
2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót
Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.
2.5. Lên báo cáo
Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:
🙂