Tính giá thành sản xuất bao bì nhựa

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất bao bì nhựa từ phế liệu
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sản xuất: 5 công đoạn là 5 phân xưởng độc lập.
    • Công đoạn 1: Phân loại nguyên vật liệu sạch từ phế liệu.
    • Công đoạn 2
      • Tạo hạt ướt
      • Tạo hạt khô
    • Công đoạn 3: Kéo sợi
    • Công đoạn 4: Dệt manh
    • Công đoạn 5: Cắt, may, in tạo ra bao bì thành phẩm.

  • Phân xưởng sx: 5 – mỗi công đoạn là 1 px riêng.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm:
    • Kho nguyên vật liệu
    • Kho hạt
    • Kho BTP sợ
    • Kho BTP dệt
    • Kho thành phẩm bao bì
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Bpht (công đoạn) – Sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí NVL – tk 621
    • Tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm).
    • Phân bổ trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht, sản phẩm).
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp theo bộ phận hạch toán trực tiếp.
    • Phân bổ theo số lượng nhập kho của từng công đoạn.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung – riêng cho từng công đoạn
    • Tập hợp theo bộ phận hạch toán trực tiếp.
    • Phân bổ theo số lượng nhập kho của từng công đoạn.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung – chung cho tất cả các công đoạn
    • Tập hợp theo bộ phận gián tiếp
    • Phân bổ theo các mã thpbcp khác – các 622 của từng công đoạn

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
      • Tk 152: 15211, 15212, 15213, …, 15285 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và các tiểu khoản khác.
      • Tk 154: 1541, 15421, 15422, 1543, 1544, 1545 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và 154TG – trung gian.
      • Tk 155: Thành phẩm. Không chia thêm tiểu khoản.
      • Tk 621: 6211, 62121, 62122, 6213, 6214, 6215 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn.
      • Tk 622: 6221, 62221, 62222, 6223, 6224, 6225 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn.
      • Tk 627: 62711, 62712, 62713, … 62785 – chia tiểu khoản cho 5 công đoạn và các tài khoản chung 6271CHUNG, 6272CHUNG,…6278CHUNG.

  • Khai báo danh mục bộ phận hạch toán
    • CD1PL: Công đoạn phân loại – Tk cpdd là 1541
    • CD21TH: Công đoạn tạo hạt ướt – Tk cpdd là 15421
    • CD22TH: Công đoạn tạo hạt khô – Tk cpdd là 15422
    • CD3KS: Công đoạn kéo sợi – Tk cpdd là 1543
    • CD4DET: Công đoạn dệt – Tk cpdd là 1544
    • CD5CIM: Công đoạn cắt, in, may – Tk cpdd là 1545
    • BPC: Bộ phận chung.

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – kho nvl
    • KHAT – kho hạt
    • KSOI – kho sợi
    • KDET – kho dệt
    • KBAO – kho bao.

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd – không khai báo vì đã khai báo tại bpht

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : Bpht – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl: tk 621
          • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
          • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm)
          • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm).

        • Tk cp nhân công: tk 622
          • Số liệu tính toán: sổ cái
          • Kiểu tập hợp: Theo bộ phận trực tiếp
          • Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho.

        • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
          • Số liệu tính toán: sổ cái
          • Kiểu tập hợp: Theo bộ phận trực tiếp.
          • Kiểu phân bổ: Theo số lượng nhập kho.

        • Tk cp sản xuất chung: các tk 6271CHUNG, 6272CHUNG, ..
          • Số liệu tính toán: sổ cái
          • Kiểu tập hợp: Theo bộ phận gián tiếp.
          • Kiểu phân bổ: Theo các mã thpbcp khác.

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ chi phí nvl, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “số lsx”, và “mã sản phẩm”.
    • Lập lệnh sản xuất khai báo các đơn hàng.
    • Lập phiếu xuất kho dựa vào lệnh sản xuất.
  • Lập chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “số lsx”.
  • Cập nhật số lượng dở dang cuối kỳ các thành phẩm.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  2. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  5. Tính giá thành sản phẩm
  6. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  7. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  8. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Số lsx”, “Mã sản phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Bình luận

Để lại bình luận