Ngày đăng: 19/03/2021 – Ngày cập nhật: 14/05/2022
1. Chức năng |
Lên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong chương trình đang có sẵn các mẫu báo cáo theo thông tư 200 và thông tư 133 của Bộ Tài chính. Tùy theo thông tư nào được lựa chọn thì sẽ hiện lên các mẫu báo cáo theo thông tư đó. TT 200 hay TT 133 được chọn tại tham số hệ thống, tab Tổng hợp “stt 301 – Sử dụng mẫu sổ theo Thông tư, quyết định”. Chương trình cho phép chỉnh sửa lại cách tính các chỉ tiêu của các mẫu báo cáo nếu như danh mục tài khoản có sự thay đổi. Ghi chú: Các báo cáo tài chính – bảng cân đối kế toán, báo cáo kq sxkd, báo cáo lưu chuyển tiền tệ – có những chỉ tiêu cần được “thuyết minh”, diễn giải để rõ hơn. “Thuyết minh báo cáo tài chính” thực hiện việc này – cung cấp các số liệu chi tiết, các diễn giải cho từng chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính được đánh dấu là mục nào trong “thuyết minh báo cáo tài chính”. |
2. Menu thực hiện |
Thực hiện tại menu:
Tổng hợp\Báo cáo tài chính\Bản thuyết minh báo cáo tài chính. |
3. Lên bản thuyết minh báo cáo tài chính |
||||||||
|
4. Khai báo các chỉ tiêu, cách tính các chỉ tiêu |
Tại màn hình lọc chọn “Tạo mẫu báo cáo”.
Di chuyển chuột tới trang báo cáo cần sửa mẫu, sau đó click chuột để chọn.
Chương trình sẽ hiện lên bảng các chỉ tiêu và cách tính của từng chỉ tiêu.
Muốn sửa dòng nào thì di chuyển chuột tới dòng đó và nhấn “Sửa”. Cần thêm thì chọn “Mới”.
Sửa/khai báo cách tính của chỉ tiêu. Sau đó nhấn “Nhận”.
Thông tin:
1 – Tính theo số dư: Dựa vào tài khoản khai báo để tính. Với cách tính = 1 thì không cho nhập trường các tài khoản có. Chương trình sẽ tính theo số dư của các tài khoản nợ. Dùng để lấy số liệu ở mã số “60 – Tiền và tương đương tiền đầu kỳ”. 2 – Tính theo số ps (phát sinh): Dựa vào tài khoản khai báo nợ/có để tính. Chương trình sẽ tính số phát sinh của các cặp tài khoản (các tk nợ/các tk có). 3 – Tính theo các mã số: Chương trình tính theo công thức khai báo tính toán theo các chỉ tiêu khác. 4 – Tự nhập: Người dùng sẽ tự nhập phát sinh trong kỳ (đối với một số chỉ tiêu trong báo cáo giữa niên độ). Trường hợp sử dụng cách tính này, khi lên bản thuyết minh, chương trình sẽ hiển thị cột cách tính là “4 – Tự nhập” và bôi đỏ. Ngoài ra, có một số trường hợp chỉ tiêu thuộc trường ký tự/diễn giải và không có khai báo “Cách tính” thì chương trình cho phép thêm nội dung tự nhập ở trường “Nội dung”, cho người dùng nhập và lưu. Tại màn hình hiển thị báo cáo, chương trình sẽ hiển thị cột cách tính là “5 – Khai báo ban đầu” và bôi đỏ. Nội dung tự nhập được hiển thị bên dưới và cho phép sửa. Khi lưu mẫu, chương trình sẽ lưu nội dung theo chỉnh sửa mới nhất.
1 – Nợ: Lấy theo số dư/phát sinh bên nợ. 2 – Có: Lấy theo phát sinh bên có. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2”.
1 – Trong năm: Lấy số dư trong năm của tài khoản khai báo. 2 – Liên năm: Lấy số dư các năm của tài khoản khai báo. (áp dụng cho các mã 211, 214, 330). Khai báo khi “Cách tính = 1”.
1 – Dư đầu: Lấy số dư đầu kỳ của tài khoản khai báo. 2 – Dư cuối: Lấy số dư cuối kỳ của tài khoản khai báo. Khai báo khi “Cách tính = 1 – tính theo số dư” và “Cách lấy số dư là 2 – liên năm”.
0 – Không: 1 – Có: Khai báo khi “Cách tính = 3 – tính theo các mã số” hoặc khai báo khi “Cách tính = 1 – tính theo số dư” và “Cách lấy số dư là 1 – trong năm”.
0 – Không: nếu tính ra giá trị âm thì chương trình lấy giá trị âm đó gán cho chỉ tiêu. 1 – Có: nếu tính ra giá trị âm thì chương trình lấy gán bằng 0 cho chỉ tiêu. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2”.
Danh sách tài khoản cần lấy số liệu. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2”.
Danh sách tài khoản đối ứng với “Danh sách tài khoản” cần lấy số liệu. Khai báo khi “Cách tính = 2”.
Đối ứng với tài khoản khai báo này thì không phải là giảm trừ. Khai báo khi “Cách tính = 2”.
0 – Không: Chương trình không tính chi tiết theo đối tượng. 1 – Tài khoản, 2 – Mã khách, 3 – Mã dự án, 4 – Mã phí: Chương trình tính chi tiết theo các đối tượng lựa chọn. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2”.
0 – Không: Không hiện các dòng chi tiết. 1 – Có: Hiện các dòng chi tiết. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2” và “chi tiết theo đối tượng khác 0”.
Chọn danh sách khách hàng liên quan đến tài khoản để chương trình tính toán chi tiết số liệu cho từng khách hàng liên quan này. Khai báo khi “Cách tính = 1, 2” và “chi tiết theo đối tượng khác 0”.
Dùng cho các mục phải thu, phải trả, dùng cho các chỉ tiêu bảng Cân đối kế toán. Ví dụ: Có 100 khách hàng nợ tiền hàng nhưng báo cáo 10% (10 khách hàng) nợ tiền hàng để hiện lên thuyết minh.
Nếu cách tính là 3 thì khai báo công thức tính dựa vào các chỉ tiêu khác (ghi mã các chỉ tiêu và các phép tính cộng (+), trừ (-). |