Ngày đăng: 17/03/2021 – Ngày cập nhật: 03/07/2023
1. Chức năng |
Theo dõi các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ: 1112, 1122. |
2. Khai báo khi theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
3. Hạch toán tỷ giá ghi sổ |
Tỷ giá ghi sổ: theo phương pháp trung bình di động. Mỗi khi có phát sinh nợ thì tính lại tỷ giá ghi sổ. Ghi nợ: theo tỷ giá giao dịch Ghi có: theo tỷ ghi sổ. Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ đối ứng với các tài khoản công nợ phải thu, phải trả, tiền vay xem tại các mục sau: Hạch toán các tài khoản công nợ phải thu ngoại tệ Ở đây chỉ trình bày hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ cho các nghiệp vụ còn lại. 1. Mua ngoại tệ Nợ TK 1122: Tiền ngoại tệ, tỷ giá giao dịch (tỷ giá mua ngoại tệ). Có TK 1121: Tiền VND – tỷ giá giao dịch. Hoặc hạch toán thông qua TK 113. 2. Bán ngoại tệ Nợ TK 1121: Tiền VND – tỷ giá giao dịch (tỷ giá bán ngoại tệ) Nợ TK 635: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ. Có TK 1122: Tiền ngoại tệ – tỷ giá ghi sổ Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch. Hoặc hạch toán thông qua TK 113. 3. Chi thanh toán trực tiếp đưa vào chi phí Nợ TK 6428: chi phí – tỷ giá giao dịch Nợ TK 635: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ. Có TK 1122: tiền ngoại tệ – tỷ giá ghi sổ. Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch. 4. Chuyển tiền ngoại tệ giữa 2 TK ngân hàng A và B Nợ TK 1122B: tỷ giá giao dịch Nợ TK 635: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ. Có TK 1122A: tỷ giá ghi sổ Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch. Nếu không muốn có phát sinh chênh lệch tỷ giá thì chọn tỷ giá giao dịch bằng tỷ giá ghi sổ của tk chuyển tiền đi. Có thể hạch toán thông qua TK 113. |
4. Chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ |
||||||||
Các nghiệp vụ liên quan đến các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ đối ứng với các tài khoản công nợ phải thu, công nợ phải trả, tiền vay – xem ở các mục tương ứng:
Hạch toán các tài khoản công nợ phải thu ngoại tệ Dưới đây chỉ trình bày các nghiệp còn lại, chưa có trong các mục trên.
|
5. Tính và cập nhật tỷ giá hàng kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
6. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |