Ngày đăng: 25/03/2021 – Ngày cập nhật: 01/02/2023
1. Chức năng |
Theo dõi các tài khoản công nợ phải trả ngoại tệ. |
2. Các khai báo khi theo dõi công nợ phải trả ngoại tệ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
3. Hạch toán tỷ giá ghi sổ |
Tỷ giá ghi sổ: theo phương pháp đích danh hoặc trung bình di động.
Ghi nợ: theo tỷ giá ghi sổ Ghi có: theo tỷ giao dịch.
Nợ TK 3312: tỷ giá giao dịch (của tk 3412) Có TK 3412: tỷ giá giao dịch
Nợ TK 3312: tỷ giá giao dịch Nợ TK 635: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch.
Nợ TK 152, 153, 156 Có TK 3312: tỷ giá giao dịch. Trong trường hợp ứng trước tiền hàng cho người bán thì khi nhập hàng phải tách ra thành 2 phần: Phần ngoại tệ ứng với phần tiền ứng trước – theo tỷ giá khi ứng trước tiền. Phần ngoại tệ còn lại – theo tỷ giá giao dịch.
Nợ TK 3312: tỷ giá ghi sổ 2 – tỷ giá khi nhập hàng mua hoặc tỷ giá đánh giá lại vào cuối kỳ trước. Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ 2 nhỏ hơn tỷ giá giao dịch Có TK 3412: tỷ giá giao dịch. Có TK 515: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 2.
Nợ TK 3312: tỷ giá ghi sổ 2 – tỷ giá khi nhập hàng mua hoặc tỷ giá đánh giá lại vào cuối kỳ trước. Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ 2 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 1 Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ 1. Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ 1 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 2. |
4. Chứng từ hạch toán tài khoản công nợ phải trả ngoại tệ |
||||||||||
Xem thêm hướng dẫn tại Nhập mua hàng và Thanh toán tiền mua hàng.
|
5. Tính và cập nhật tỷ giá hàng kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
6. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |