Tham số phân hệ “Phải trả”

Mục lục
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 06/03/2021 – Ngày cập nhật: 04/07/2024

Chi tiết các tham số phân hệ “Phải trả”

Các tham số phần này liên quan đến mua hàng và công nợ phải trả.

1. Tham số “345 – Hiện trường “Địa chỉ”, “H.hóa, d.vụ” với hóa đơn đầu vào”

Khi nhập thông tin liên quan đến hóa đơn đầu vào để lên bảng kê, tờ khai thuế gtgt chương trình cho phép lựa ẩn/hiện 2 trường “Địa chỉ” của người bán và “H.hóa, d.vụ” (Hàng hóa, dịch vụ) mua vào.

Có các lựa chọn:

0 – Không: Không có cột “Địa chỉ” và “H.hóa, d.vụ”.

1 – Địa chỉ: Có thêm cột “Địa chỉ”.

2 – H.hóa, d.vụ: Có thêm cột “H.hóa, d.vụ”.

3 – Địa chỉ và H.hóa, d.vụ: Có thêm cả 2 cột “Địa chỉ” và “H.hóa, d.vụ”.

Ngầm định của chương trình là 0.

2. Tham số “350 – Diễn giải chi tiết thuế lấy theo Hàng hóa, dịch vụ bên tab thuế”

Khi nhập liệu các chứng từ bên mua, chương trình cập nhật sổ cái phần diễn giải thuế theo diễn giải chung hoặc theo cột “Hàng hóa, dịch vụ” bên tab “Hđ thuế”.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Chương trình cập nhật sổ cái trường diễn giải thuế theo diễn giải chung.

1 – Có: Chương trình cập nhật sổ cái trường diễn giải theo Hàng hóa, dịch vụ bên tab “Hđ thuế”. 

Ngầm định của chương trình là 0.

3. Tham số “500 – Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán”

Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán (0 – Không, 1 – Theo mã khách/ncc, 2 – Theo mã khách/ncc và tài khoản).

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Khi lập các chứng từ, không hiện lên số dư công nợ tức thời của khách hàng/nhà cung cấp.

1 – Theo mã khách/ncc: Khi lập các chứng từ, có hiện số dư tức thời và số dư này là số dư sau khi bù trừ các tài khoản công nợ.

2 – Theo mã khách/ncc và tài khoản: hiện số dư tức thời cho từng đối tượng công nợ và từng tài khoản.

    • Với các chứng từ mua/bán: hiện số dư tức thời trên màn hình thông tin chung (vì tài khoản công nợ nằm ở thông tin chung).
    • Với các chứng từ thu/chi: thêm cột số dư sau tên tài khoản (do tài khoản công nợ nằm ở chi tiết).

Ngầm định của chương trình là 1.

4. Tham số “505 – Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hóa, vật tư”

Khi nhập mua, xuất bán hàng hóa, vật tư thanh toán ngay bằng tiền mặt, không thông qua công nợ thì có 2 chứng từ phát sinh cùng hạch toán:

Khi mua hàng và thanh toán: Nợ 152, 153, 156, 133/Có 111, 112

Khi xuất hóa đơn và thu tiền: Nợ 111, 112/Có 511, 333.

Khi chuyển hạch toán vào sổ cái thì chương trình chỉ chuyển hạch toán của chứng từ thu/chi mà không chuyển hạch toán của phiếu nhập mua và hóa đơn bán hàng (chỉ chuyển vào sổ kho, sổ bán hàng, sổ thuế).

Tham số này khai báo cho phần mềm biết trong trường hợp nào thì phiếu nhập mua, hóa đơn bán hàng không chuyển hạch toán vào sổ cái.

Giá trị ngầm định của tham số này là: 111, 112.

5. Tham số “508 – Danh sách tài khoản công nợ đơn hàng mua”

Khi thực hiện chức năng kết chuyển số dư sang năm sau ở menu “Kết chuyển số dư đơn hàng sang năm sau” tại phân hệ “Mua hàng”, chương trình sẽ dựa vào danh sách tài khoản khai báo ở tham số này để thực hiện kết chuyển.

Giá trị ngầm định của tham số này là 331.

6. Tham số “510 – Kiểm tra hợp lệ của mã số thuế của khách hàng, ncc”

Mã số thuế của doanh nghiệp được Tổng cục thuế xây dựng theo một quy tắc có thể kiểm tra được. Chương trình cho phép kiểm tra và cảnh báo việc nhập mã số thuế xem có đúng với quy tắc của Tổng cục Thuế quy định.

Việc kiểm tra sẽ thực hiện khi nhập thông tin trường mã số thuế ở danh mục khách hàng, ncc, nhập thông tin hóa đơn mua vào…

Có 3 lựa chọn:

0 – Không: Khi nhập mã số thuế bị sai, chương trình không kiểm tra, cho lưu.

1 – Cảnh báo: Khi nhập mã số thuế bị sai, chương trình đưa ra cảnh báo nhưng vẫn cho lưu.

2 – Không cho lưu: Khi nhập mã số thuế bị sai, chương trình đưa ra cảnh báo và không cho lưu. Phải sửa lại mã số thuế hoặc hủy bỏ thông tin đang nhập.

Ngầm định của chương trình là 1.

Khi nhập các thông tin liên quan đến hóa đơn đầu vào để lên bảng kê, tờ khai thuế gtgt, chương trình cho phép lựa ẩn/hiện 2 trường “Link tra cứu” và “Mã tra cứu” tại các chứng từ và bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng mua vào.

Có các lựa chọn:

0 – Không: Không hiển thị cột “Link tra cứu” và “Mã tra cứu”.

1 – Có: Có thêm cột “Link tra cứu” và “Mã tra cứu”.

Ngầm định của chương trình là 0.

8. Tham số “530 – Có hạch toán gộp thuế vào tiền hàng”

Chương trình cho phép có/không hạch toán gộp thuế vào tiền hàng.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Màn hình điều kiện lọc lấy dữ liệu từ danh sách hóa đơn đầu vào sẽ ko hiện tùy chọn này.

1 – Có: màn hình điều kiện lọc lấy dữ liệu từ danh sách hóa đơn đầu vào sẽ hiển thị thêm chức năng “Gộp tiền thuế vào tiền hàng”.

Ngầm định của chương trình là 0.

9. Tham số “590 – Phân bổ tiền t/t cho các hóa đơn phân biệt theo ĐVCS”

Trường hợp theo dõi số liệu theo nhiều đơn vị cơ sở (ĐVCS) thì có thể có/không cho phép phân bổ tiền đã trả cho hóa đơn khác ĐVCS.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Khi phân bổ tiền thanh toán thì có thể phân bổ được cho các hóa đơn khác mã đơn vị cơ sở.

1 – Có: Chỉ phân bổ tiền thanh toán cho các hóa đơn cùng đơn vị cơ sở.

Ngầm định của chương trình là 1.

10. Tham số “605 – Kiểm tra trùng hoá đơn thuế GTGT đầu vào”

Khi nhập chứng từ có thuế GTGT đầu vào, nếu khai báo trùng số hóa đơn, ngày hóa đơn và mã số thuế của người bán với chứng từ đã có, chương trình có/không hiện cảnh báo.

Có các lựa chọn:

0 – Không: Nếu bị trùng số hóa đơn và ngày hóa đơn, chương trình không kiểm tra, cho lưu.

1 – Cảnh báo: Nếu bị trùng số hóa đơn và ngày hóa đơn, chương trình đưa ra cảnh báo nhưng vẫn cho lưu.

2 – Không cho lưu: Nếu bị trùng số hóa đơn và ngày hóa đơn, chương trình đưa ra cảnh báo và không cho lưu. Phải sửa lại hoặc hủy bỏ thông tin đang nhập.

Ngầm định của chương trình là 1.

11. Tham số “610 – Tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp”

Khi nhập hàng nhập khẩu, chọn loại hóa đơn là “2- Hóa đơn GTGT NK” (2 – Hóa đơn GTGT nhập khẩu), chương trình hỗ trợ lấy lên tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khai báo trong tham số hệ thống, người dùng có thể sửa lại tài khoản này khi nhập chứng từ.

Ngầm định của chương trình là tài khoản 33312.

12. Tham số “615 – Tài khoản thuế nhập khẩu phải nộp”

Khi nhập hàng nhập khẩu, chương trình hỗ trợ lấy lên tài khoản thuế nhập khẩu được khai báo trong tham số hệ thống, người dùng có thể sửa lại tài khoản này khi nhập chứng từ.

Ngầm định của chương trình là tài khoản 33332.

13. Tham số “620 – Tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp”

Khi nhập hàng nhập khẩu, chương trình hỗ trợ lấy lên tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt được khai báo trong tham số hệ thống, người dùng có thể sửa lại tài khoản này khi nhập chứng từ.

Ngầm định của chương trình là tài khoản 3332.

14. Tham số “625 – Kiểm tra hóa đơn đầu vào quá hạn kê khai”

Khi kê khai thuế đầu vào, nếu khoảng thời gian giữa ngày hóa đơn và ngày lập chứng từ vượt quá hạn kê khai được khai báo ở tham số 630, chương trình có/không hiện cảnh báo.

Có các lựa chọn:

0 – Không: Nếu quá hạn kê khai, chương trình không kiểm tra và cho lưu.

1 – Cảnh báo: Nếu quá hạn kê khai, chương trình đưa ra cảnh báo nhưng vẫn cho lưu.

2 – Không cho lưu: Nếu quá hạn kê khai, chương trình đưa ra cảnh báo và không cho lưu. Phải sửa lại ngày hoặc hủy bỏ thông tin đang nhập.

Ngầm định của chương trình là 1.

15. Tham số “630 – Khai báo số tháng quá hạn kê khai của hóa đơn đầu vào”

Chương trình cho phép khai báo thời gian kê khai của hóa đơn đầu vào. Dựa vào thời gian này để chương trình kiểm tra xem đã quá hạn kê khai hay chưa, thực hiện tại tham số 625.

Ngầm định của chương trình là 6 tháng.

16. Tham số “640 – Mã “Nhóm hóa đơn” ngầm định khi cập nhật hóa đơn thuế đầu vào

Khi cập nhật hóa đơn có thuế đầu vào, chương trình ngầm định mã nhóm hóa đơn là giá trị được khai báo trong tham số hệ thống, người dùng có thể sửa lại khi lập chứng từ.

Ngầm định của chương trình là 1.

Thông tin các nhóm hóa đơn đầu vào xem tại Danh mục nhóm hóa đơn mua vào.

17. Tham số “650 – Nhập trường “Mẫu hđ” và “Ký hiệu hđ” khi cập nhật hđ đầu vào”

Khi cập nhật hóa đơn thuế đầu vào, chương trình có/không hiện 2 cột “Mẫu hđ” và “Ký hiệu hđ”.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Không hiện 2 cột “Mẫu hđ” và “Ký hiệu hđ” khi cập nhật hđ đầu vào.

1 – Có: Hiện 2 cột “Mẫu hđ” và “Ký hiệu hđ” khi cập nhật hđ đầu vào.

Ngầm định của chương trình là 0.

18. Tham số “658 – Phát sinh khoản phí thu hộ nhà chức trách”

Khi phát sinh hóa đơn đầu vào có thêm khoản phí thu hộ nhà chức trách, chương trình cho phép có/không xử lý khoản phí thu hộ này. Tham số này chỉ sử dụng cho phiếu Chi tiền mặt/ngân hàng mã giao dịch số 8, Mua dịch vụ và hàng hóa khác, Thanh toán tạm ứng.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Không xử lý, khi nhập liệu hoặc lấy vào từ danh sách hóa đơn đầu vào chương trình sẽ vẫn lấy khoản phí thu hộ vào nhưng để người sử dụng tự hạch toán.

1 – Có: 

Tab chi tiết của các chứng từ sẽ hiển thị thêm cột “Cp thu hộ”, khi lấy từ danh sách hóa đơn đầu vào có các khoản thu hộ chương trình sẽ ngầm định là có đánh dấu tích cho các dòng đó.

Tab hóa đơn thuế sẽ hiển thị thêm cột “Tiền phí” sau cột “Tổng tiền tt”. Cột “Tiền phí” sẽ lấy số tiền từ tab chi tiết dòng có check “Cp thu hộ”, và cho sửa. Trường hợp có nhiều dòng hóa đơn thì tiền thu hộ sẽ hiện ở dòng có giá trị lớn nhất.

Khi lên sổ thanh toán, tổng tiền thanh toán = tổng tiền thanh toán ở tab hóa đơn thuế + tiền phí.

Ngầm định của chương trình là 0.

19. Tham số “660 – Phiếu nhập mua xuất thẳng, nhập thông tin phiếu xuất”

Khi phát sinh nghiệp vụ nhập mua bán thẳng, chương trình cho phép có/không sử dụng thông tin ở tab “Thông tin px (phiếu xuất)” để lập phiếu nhập và phiếu xuất riêng. 

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: các thông tin tab “Thông tin px” sẽ lấy theo tab “Thông tin chung” và không cho sửa.

1 – Có: các thông tin tab “Thông tin px” bắt buộc nhập, không lấy từ tab “Thông tin chung”. 

Ngầm định của chương trình là 1.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận