Ngày đăng: 17/03/2021 – Ngày cập nhật: 03/07/2023
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ (tk 1121, 113) |
Trường hợp rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ thì phát sinh 2 chứng từ kế toán – phiếu thu tiền mặt và chứng từ ngân hàng. Nếu hạch trực tiếp cả 2 chứng từ: Nợ TK 111 Tiền mặt Có TK 1121 Tiền gửi ngân hàng sẽ bị gấp đôi số phát sinh. Vì vậy chỉ nhập phiếu thu tiền mặt. Nếu hạch toán thông qua tài khoản tiền đang chuyển – tk 113 thì nhập cả 2 chứng từ vào phần mềm. Nợ TK 1111 Tiền mặt Có TK 1131 Tiền đang chuyển Nợ TK 1131 Tiền đang chuyển Có TK 1121 Tiền gửi ngân hàng Để đảm bảo các chứng từ đều được nhập, dễ đối chiếu thì nên hạch toán qua tk 1131.
Các trường hợp này sử dụng mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. |
2. Nhận tiền từ ngân hàng khác chuyển sang (tk 1121, 113) |
Trường hợp chuyển tiền giữa 2 ngân hàng thì phát sinh 2 chứng từ kế toán – chứng từ của ngân hàng chuyển và chứng từ của ngân hàng nhận. Nếu hạch trực tiếp cả 2 chứng từ: Nợ TK 1121-C Tiền gửi ngân hàng C Có TK 1121-N Tiền gửi ngân hàng N sẽ bị gấp đôi số phát sinh. Vì vậy chỉ nhập chứng từ của ngân hàng chuyển đi. Nếu hạch toán thông qua tài khoản tiền đang chuyển – tk 113 thì nhập cả 2 chứng từ vào phần mềm. Nợ TK 1121-N Tiền gửi ngân hàng N Có TK 1131 Tiền đang chuyển Nợ TK 1131 Tiền đang chuyển Có TK 1121-C Tiền gửi ngân hàng C Để đảm bảo các chứng từ đều được nhập, dễ đối chiếu thì nên hạch toán qua tk 1131.
Các trường hợp này sử dụng mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. |
3. Nhận lại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tk 1281) |
Nợ TK 1121 Tiền gửi ngân hàng Có TK 1281 Tiền gửi có kỳ hạn
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. |
4. Nhận tiền của khách hàng (tk 131) |
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Xem hướng dẫn tại “Thu tiền bán hàng”. |
5. Nhận tiền từ các khoản phải thu khác (tk 136, 138) |
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng Có TK 136, 138… Phải thu nội bộ; Phải thu khác
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. Trong trường hợp thu tiền từ nhiều đối tượng trên một chứng từ thì dùng mã gd “3 – Thu của nhiều khách hàng”. |
6. Nhận tiền hoàn ứng (tk 141) |
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng Có TK 141 Tạm ứng
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. Để chỉ rõ thu tiền của khoản tạm ứng hay vay mượn nào thì sau khi lưu chứng từ hãy bấm vào nút “Chọn hđ” để chọn khoản tạm ứng trước đó. Có thể chọn mã gd = 1 để chỉ luôn khi nhập ở tab “1. Chi tiết”. |
7. Nhận tiền vay ngân hàng bằng tiền mặt (tk 341) |
Nợ Tk 1121 Tiền mặt,Tiền gửi ngân hàng Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. Để theo dõi thông tin về khế ước vay, các lần giải ngân và thanh toán thì khai báo khế ước ở “danh mục khế ước” và nhập mã khế ước ở trường “Mã khế ước”.
|
8. Nhận lãi tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tk 515) |
Nợ TK 1121 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng Có TK 5151 Lãi tiền gửi
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. |
9. Các khoản thu khác (tk 7118) |
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng Có TK 7118… Thu nhập khác
Người dùng chọn mã giao dịch “2 – Thu từ một khách hàng, thu khác”. |