Ngày đăng: 24/05/2021 – Ngày cập nhật: 24/05/2021
1. Chức năng |
Theo dõi bán hàng, thu tiền ngoại tệ, theo dõi các tài khoản công nợ phải thu có gốc ngoại tệ. |
2. Các khai báo khi theo dõi công nợ phải thu ngoại tệ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
3. Hạch toán tỷ giá ghi sổ |
Tỷ giá ghi sổ: theo phương pháp đích danh hoặc trung bình di động.
Ghi nợ: theo tỷ giá giao dịch Ghi có: theo tỷ giá ghi sổ. 1. Nhận ứng trước tiền hàng từ khách hàng Nợ TK 1122: tỷ giá giao dịch khi ứng tiền Có TK 1312: tỷ giá giao dịch khi ứng tiền 2. Xuất hóa đơn cho khách hàng Nợ TK 1312: tỷ giá giao dịch. Có TK 511: tỷ giá giao dịch Có TK 3333: thuế xuất khẩu, tỷ giá giao dịch. Trong trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng thì khi lập hóa đơn phải tách ra thành 2 phần: Phần ngoại tệ ứng với phần tiền ứng trước – theo tỷ giá khi ứng trước tiền. Phần ngoại tệ còn lại – theo tỷ giá giao dịch. 3. Khách hàng trả tiền Nợ TK 1122: tỷ giá giao dịch Nợ TK 635 (nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tggs) Có TK 1312: tỷ giá ghi sổ – theo tỷ giá khi xuất hóa đơn hoặc tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ trước. Có Tk 515 (nếu tỷ giá giao dịch lớn hơn tggs). |
4. Chứng từ hạch toán tài khoản công nợ phải thu ngoại tệ |
Xem thêm hướng dẫn tại Xuất hóa đơn ngoại tệ và Thu tiền công nợ ngoại tệ. |
5. Tính và cập nhật tỷ giá hàng kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
6. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |