Ngày đăng: 03/06/2021 – Ngày cập nhật: 09/07/2021
1. Chức năng |
Theo dõi mua hàng, thanh toán tiền ngoại tệ, theo dõi các tài khoản công nợ phải trả có gốc ngoại tệ. |
2. Các khai báo khi theo dõi công nợ phải trả ngoại tệ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
3. Hạch toán tỷ giá ghi sổ |
Tỷ giá ghi sổ: theo phương pháp đích danh hoặc trung bình di động.
Ghi nợ: theo tỷ giá ghi sổ. Ghi có: theo tỷ giao dịch. 1. Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền vay Nợ TK 3312: tỷ giá giao dịch (của tk 3412) Có TK 3412: tỷ giá giao dịch. 2. Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp Nợ TK 3312: tỷ giá giao dịch Nợ TK 635: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch. 3. Mua hàng Nợ TK 152, 153, 156 Có TK 3312: tỷ giá giao dịch Trong trường hợp ứng trước tiền hàng cho người bán thì khi nhập hàng phải tách ra thành 2 phần:
4. Trả tiền cho người bán bằng tiền vay Nợ TK 3312: tỷ giá ghi sổ 2 – tỷ giá khi nhập hàng mua hoặc tỷ giá đánh giá lại vào cuối kỳ trước. Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ 2 nhỏ hơn tỷ giá giao dịch Có TK 3412: tỷ giá giao dịch Có TK 515: nếu tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 2. 5. Trả tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 3312: tỷ giá ghi sổ 2 – tỷ giá khi nhập hàng mua hoặc tỷ giá đánh giá lại vào cuối kỳ trước Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ 2 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 1 Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ 1 Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ 1 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 2. |
4. Chứng từ hạch toán tài khoản công nợ phải trả ngoại tệ |
Xem thêm hướng dẫn tại |
5. Tính và cập nhật tỷ giá hàng kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |
6. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ |
Xem tại Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ. |